|
1. Mục tiêu đào tạo
- Vận dụng công nghệ hiện đại để thiết kế và quản lý quy trình công nghệ liên quan đến lĩnh vực công nghệ chế tạo máy
- Giao tiếp kỹ thuật hiệu quả và làm việc tốt trong các nhóm dự án.
- Có đạo đức nghề nghiệp và liên tục cập nhật chuyên môn để phát triển nghề nghiệp
2. Chuẩn đầu ra
S.O.1: Có khả năng áp dụng kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ hiện đại của toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề kỹ thuật phù hợp với sự phân tích, thiết kế ứng dụng, phát triển, thực hiện hoặc giám sát các quy trình chế tạo, các hệ thống sản xuất, hoặc việc chế tạo các chi tiết máy;
S.O.2: Có khả năng thiết kế các hệ thống, các chi tiết, hoặc các quy trình đáp ứng các nhu cầu cụ thể cho các vấn đề kỹ thuật phù hợp với ngành Công nghệ Chế tạo máy;
S.O.3: Có khả năng giao tiếp bằng văn viết, bằng lời nói và bằng đồ họa trong các môi trường làm việc kỹ thuật và phi kỹ thuật; có khả năng xác định và sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp;
S.O.4: Có khả năng thực hiện các kiểm thử tiêu chuẩn, đo lường và thí nghiệm; và có khả năng phân tích và giải thích kết quả thực nghiệm để cải tiến các quy trình;
S.O.5: Có khả năng làm việc hiệu quả với vai trò là một thành viên cũng như một người đứng đầu trong các nhóm kỹ thuật.
3. Bảng tổng hợp số liệu sinh viên nhập học và sinh viên tốt nghiệp hằng năm
Ngành Công nghệ Chế tạo máy
CQ – Chính qui; VHVL – Vừa học vừa làm
Chú thích:
- Dữ liệu tuyển sinh được tính từ số liệu tuyển sinh vào Học kỳ 1 (học kỳ mùa thu) trong mỗi năm học tương ứng.
- Dữ liệu tốt nghiệp được tính tổng số sinh viên tốt nghiệp của các đợt xét trong một năm.
4. Chương trình khung các khóa ngành Công nghệ Chế tạo máy
a. Chương trình khung ngành Công nghệ Chế tạo máy (Khóa 17)
b. Chương trình khung ngành Công nghệ Chế tạo máy (Khóa 16)
c. Chương trình khung ngành Công nghệ Chế tạo máy (Khóa 15)
d. Chương trình khung ngành Công nghệ Chế tạo máy (Khóa 14)
e. Chương trình khung ngành Công nghệ Chế tạo máy (Khóa 13)
f. Chương trình khung ngành Công nghệ Chế tạo máy (Khóa 12)